Thuế môn bài-tư vấn pháp luật thuế môn bài

Thuế môn bài

thuế môn bài


Xem thêm :

Thuế môn bài hay còn gọi là lệ phí kinh doanh là khoản thuế khi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp khoản thuế này.

Các bậc thuế môn bài:

Theo quy định tại Thông tư số 42/2003/TT-BTC thì thuế môn bài gồm các bậc thuế như sau:

Bậc thuế môn bài

Mức vốn đăng ký

Mức thuế môn bài cả năm (đồng)

Bậc 1

Trên 10 tỷ đồng

3.000.000

Bậc 2

Từ 5 tỷ đến 10 tỷ

2.000.000

Bậc 3

Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ

1.500.000

Bậc 4

Dưới 2 tỷ

1.000.000

Căn cứ xác định mức thuế môn bài phải nộp:

  • Đối với Doanh nghiệp Nhà nước: vốn điều lệ
  • Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư Nước ngoài: vốn đầu tư.
  • Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Hợp tác xã: vốn điều lệ.
  • Đối với doanh nghiệp tư nhân: vốn đầu tư.

Thời hạn nộp thuế môn bài:

* Đối với doanh nghiệp mới thành lập

  • Nếu chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì hạn nộp là 30 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Nếu hoạt động sản xuất kinh doanh thì chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động.

* Đối với DN đã và đang hoạt động:

  • Nếu doanh nghiệp không thay đổi vốn kinh doanh, không thay đổi mức thuế môn bài phải nộp thì chỉ cần nộp tiền thuế môn bài mà không cần phải lập tờ khai thuế Môn bài. Hạn nộp tiền thuế môn bài là 30/01 của năm tiếp theo
  • Nếu doanh nghiệp thay đổi Vốn đăng ký kinh doanh làm thay đổi mức thuế Môn bài phải nộp thì phải lập tờ khai thuế Môn bài và đóng tiền thuế môn bài cho năm tiếp theo. Hạn cuối cùng là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi.

Xử phạt vi do nộp chậm tờ khai thuế môn bài và xử phạt vi do nộp chậm thuế môn bài:

Được quy định tại Điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC Quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế.

  1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.
  2. Phạt tiền 700.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).
  3. Phạt tiền 1.400.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không dưới 800.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 ngày đến 20 ngày.
  4. Phạt tiền 2.100.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày đến 30 ngày.
  5. Phạt tiền 2.800.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.600.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 ngày đến 40 ngày.
  6. Phạt tiền 3.500.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 2.000.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    1. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 ngày đến 90 ngày.
    2. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp hoặc trường hợp quy định tại Khoản 9 Điều 13 Thông tư này.
    3. Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (trừ trường hợp pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế).
    4. Nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý quá thời hạn quy định trên 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét