Dịp Tết Nguyên đán, người lao động thường được thưởng Tết, được nhận tháng lương thứ 13. Vậy, thưởng Tết, lương tháng 13 có phải đóng thuế thu nhập cá nhân (TNCN)?
Cách tính thuế TNCN cho thưởng Tết, lương tháng 13
Công thức tính thuế TNCN:
(1) Thu nhập chịu thuế | = | Tổng thu nhập | - | Các khoản miễn thuế |
(2) Thu nhập tính thuế | = | Thu nhập chịu thuế | - | Các khoản giảm trừ |
(3) Thuế TNCN phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | Thuế suất |
Các bước tính thuế TNCN:
Bước 1: Tính tổng thu nhập
Bước 2: Xác định các khoản được miễn thuế TNCN
Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế theo công thức (1)
Bước 4: Xác định các khoản giảm trừ
Bước 5: Tính thu nhập tính thuế theo công thức (2)
Bước 6: Tính thuế TNCN phải nộp theo công thức (3)
Thuế suất tính thuế TNCN tính theo bậc thu nhập, mỗi bậc có một mức thuế suất tương ứng (được quy định rõ tại khoản 2 Điều 7 và Phụ lục 01/PL-TNCN Thông tư 111/2013/TT-BTC).
Bậc | Thu nhập tính thuế /tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | Đến 5 triệu đồng (trđ) | 5% | 0 trđ + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 5 trđ đến 10 trđ | 10% | 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ | 10% TNTT - 0,25 trđ |
3 | Trên 10 trđ đến 18 trđ | 15% | 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT - 0,75 trđ |
4 | Trên 18 trđ đến 32 trđ | 20% | 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT - 1,65 trđ |
5 | Trên 32 trđ đến 52 trđ | 25% | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT - 3,25 trđ |
6 | Trên 52 trđ đến 80 trđ | 30% | 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30 % TNTT - 5,85 trđ |
7 | Trên 80 trđ | 35% | 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ | 35% TNTT - 9,85 trđ |
Cũng theo khoản 3 Điều 7 Nghị định này, để thuận tiện cho việc tính toán, có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCN.
Ví dụ: Lương tháng 01/2019 của anh A là 20 triệu đồng, thưởng Tết của công ty là 20 triệu đồng; tổng thu nhập là 40 triệu đồng.
Khoản thu nhập được miễn thuế: Tiền ăn 730.000 đồng/người/tháng.
Xác định các khoản được giảm trừ (Theo Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC):
- Giảm trừ gia cảnh
+ Bản thân anh A là 09 triệu/tháng (không phải đăng ký),
+ 01 người phụ thuộc là 3.6 triệu đồng (người phụ thuộc phải đăng ký).
- Các khoản bảo hiểm
Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm y tế | Bảo hiểm thất nghiệp | Tổng |
20.000.000 x 8% | 20.000.000 x 1.5% | 20.000.000 x 1% | 2.1 triệu đồng |
Tổng các khoản giảm trừ của anh A là: 14.7 triệu đồng.
Như vậy, thu nhập chịu thuế của anh A là 24.57 triệu đồng (40 triệu - (14.7 triệu đồng tiền giảm trừ + 730.000 đồng tiền miễn thuế). Với thu nhập trên, so với bảng thuế suất thuộc bậc 4. Áp dụng tính thuế TNCN theo cách 2, số thuế TNCN của anh A: 20% x 24.570.000 - 1.650.000 = 3.264.000 đồng.
Xem thêm:
-Thuế Thu Nhập Cá Nhân-Cách tính thuế TNCN thử việc , thời vụ.
-Thuế Thu Nhập Cá Nhân-Lưu ý khi chuyển nhượng cổ phần, chuyển nhượng vốn
-Thuế Thu Nhập Cá Nhân-Cách tính thuế thu nhập cá nhân khi bán, chuyển nhượng nhà đất
-Thuế Thu Nhập Cá Nhân-Mức đóng thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2020.
0 Nhận xét